[Audio] CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc QUY TRÌNH BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH PHẦN NỘI THẤT DỰ ÁN : KHU NHÀ Ở CAO NGẠN TẠI XÃ CAO NGẠN VÀ PHƯỜNG CHÙA HANG, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN HẠNG MỤC : CÔNG TRÌNH TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI VÀ NHÀ DỊCH VỤ ĐỊA ĐIỂM : THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN Hà Nội, năm 2021.
[Audio] CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc QUY TRÌNH BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH PHẦN NỘI THẤT DỰ ÁN : KHU NHÀ Ở CAO NGẠN TẠI XÃ CAO NGẠN VÀ PHƯỜNG CHÙA HANG, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN HẠNG MỤC : CÔNG TRÌNH TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI VÀ NHÀ DỊCH VỤ ĐỊA ĐIỂM : THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN DANKO TƯ VẤN THIẾT KẾT CÔNG TY CP KIẾN TRÚC VIỆT Hà Nội, năm 2021.
[Audio] MỤC LỤC I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH: .............................................................. 1 II. CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO TRÌ: .............................. 1 III. TRÁCH NHIỆM CÔNG TÁC BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ........................................ 2 IV. NỘI DUNG, TRÌNH TỰ THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ... 2 A. BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH : .......................................................................................... 2 1. Mục đích của công tác bảo trì: ..................................................................................... 2 2. Công tác bảo trì công trình bao gồm: .......................................................................... 2 3. Hồ sơ tài liệu phục vụ công tác bảo trì: ....................................................................... 2 B. SƠ ĐỒ QUY TRÌNH BẢO TRÌ: ................................................................................. 3 1. Sơ đồ: .............................................................................................................................. 3 2. Diễn giải sơ đồ: ............................................................................................................... 3 2.1. Tiếp nhận thông tin, kiểm tra và thống kê khối lượng bảo trì: ................................ 3 2.2. Lập kinh phí và kế hoạch bảo trì: ............................................................................... 4 2.3. Giám đốc BQL Tòa nhà (CĐT) phê duyệt kinh phí và kế hoạch bảo trì: ............... 4 2.4. Thực hiện bảo trì công trình: ....................................................................................... 4 2.5. Nghiệm thu thanh toán công việc bảo trì: .................................................................. 4 C. NỘI DUNG CỦA CÔNG TÁC BẢO TRÌ PHẦN NỘI THẤT: ................................ 4 1.1. Mục đích: ....................................................................................................................... 4 2.1. Nội dung bảo trì: ........................................................................................................... 4 2.2. Bảo trì phần nội thất chung ......................................................................................... 5 2.3. Bảo trì phần nội thất liền tường .................................................................................. 6 2.4. Bảo trì phần nội thất rời............................................................................................... 6.
[Audio] Công trình: Khu nhà ở Cao Ngạn – Trung tâm thương mại và nhà dịch vụ Địa điểm xây dựng:Xã Cao Ngạn và phương Chùa Hang, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên 1 QUY TRÌNH HƯỚNG DẪN BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH: - Chủ đầu tư : CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN DANKO - Tên công trình: KHU NHÀ Ở CAO NGẠN - Địa điểm XD: XÃ CAO NGẠN VÀ PHƯỜNG CHÙA HANG, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN Quy mô công trình: TT CÁC CHỈ TIÊU THÔNG SỐ ĐƠN VỊ TÍNH 1 Diện tích khu đất nghiên cứu 499.361 m2 2 Diện tích xây dựng công trình 1.991,2 m2 3 Tổng diện tích sàn xây dựng(không gồm tầng bán hầm) 30.018 m2 4 Tổng diện tích sàn XD tầng bán hầm 1.991,2 m2 5 Mật độ xây dựng 40 [break]% 6 Tầng cao (không kể tầng hầm và tầng kỹ thuật) 5 Tầng II. CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO TRÌ: - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014. - Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng. - Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 của chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; - Nghị định 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật đấu thầu; - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; - Quy chuẩn 03 : 2012/BXD về phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị. - Tiêu chuẩn TCVN 9343 : 2012 "Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Hướng dẫn công tác bảo trì ". - Thông tư số 11/2012/TT-BXD ngày 24/11/2006 của Bộ xây dựng về Hướng dẫn lập và quản lý chi phí bảo trì công trình xây dựng. - Thông tư số 02/2012/TT-BXD ngày 12/06/2012 của Bộ xây dựng về hướng dẫn một số nội dung về bảo trì công trình dân dụng, công trình công nghiệp vật liệu xây dựng và công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị..
[Audio] Công trình: Khu nhà ở Cao Ngạn – Trung tâm thương mại và nhà dịch vụ Địa điểm xây dựng:Xã Cao Ngạn và phương Chùa Hang, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên 2 - Các Tiêu chuẩn xây dựng hiện hành liên quan. III. TRÁCH NHIỆM CÔNG TÁC BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH Theo Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015của Chính phủ Theo Nghị định 71/2010/NĐ-CP và Nghị định 114/2010/NĐ-CP IV. NỘI DUNG, TRÌNH TỰ THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH • Cấp công trình : cấp 1 theo Quy chuẩn 03 : 2009/BXD và theo thông tư 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013; • Nhóm công trình bảo trì : nhóm B theo TCVN 9343: 2012 tức là « Bảo trì thông thường các công trình Dân dụng và Công nghiệp thông thường, công trình có tuổi thọ thiết kế dưới 100 năm và có thể sửa chữa khi cần » • Tuổi thọ công trình : tuổi thọ thiết kế danh nghĩa công trình: 100 năm. Tuổi thọ thực tế phụ thuộc vào chất lượng xây dựng công trình, việc sử dụng công trình, môi trường khí hậu, chất lượng công tác bảo trì. • Công trình hết tuổi thọ thiết kế : việc xử lý tiếp tham khảo hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư số 02/2012/TT-BXD A. BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH : 1. Mục đích của công tác bảo trì: Công tác bảo trì nhằm duy trì những đặc trưng về kiến trúc, mỹ quan, duy trì khả năng chịu lực của các kết cấu và sự hoạt động bình thường của các hệ thống kỹ thuật, thiết bị của công trình để công trình được vận hành, khai thác phù hợp với yêu cầu công năng sử dụng, đồng thời đảm bảo an toàn cho công trình, cho người và thiết bị trong suốt quá trình khai thác sử dụng. 2. Công tác bảo trì công trình bao gồm: - Những công việc cần phải làm ngay: là những công việc cần phải thực hiện với thời gian từ 1 đến 2 ngày phải xong (ví dụ sửa chữa vữa rơi của tường và trần, sửa chữa đá ốp bị rơi; thay thế rơ le, cầu giao, cầu chì, bóng điện; thay thế các thiết bị của hệ thống kỹ thuật, sửa chữa đường dây, đường ống, máy móc .v.v. do bị sự cố hoặc bị hỏng). - Những công việc cần phải kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa định kỳ theo thời gian, 01 tuần, 01 tháng, 03 tháng, 06 tháng, 01 năm, 03năm .v.v. được thể hiện chi tiết trong nội dung của công tác bảo trì. 3. Hồ sơ tài liệu phục vụ công tác bảo trì: - Hồ sơ thiết kế công trình ; - Hồ sơ hoàn công công trình xây dựng (hồ sơ pháp lý và tài liệu quản lý chất lượng); - Sổ theo dõi quá trình vận hành hoặc sử dụng của công trình; - Quy trình bảo trì công trình xây dựng;.
[Audio] Công trình: Khu nhà ở Cao Ngạn – Trung tâm thương mại và nhà dịch vụ Địa điểm xây dựng:Xã Cao Ngạn và phương Chùa Hang, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên 3 - Hồ sơ, tài liệu kiểm tra định kỳ công trình hoặc bộ phận, hạng mục công trình trong thời gian khai thác sử dụng công trình; - Lý lịch và catalogue của thiết bị, máy của công trình; B. SƠ ĐỒ QUY TRÌNH BẢO TRÌ: 1. Sơ đồ: Trách nhiệm Lưu đồ Ghi chú Cán bộ chuyên môn BQL Tòa nhà - CĐT (Chuyên gia chuyên ngành) Xem 2.1 (Phần B) (biểu mẫu phụ lục 1) Cán bộ kế hoạch BQL Tòa nhà - CĐT Xem 2.2 (Phần B) Giám đốc BQL Tòa nhà - CĐT Xem 2.3 (Phần B) BQL Tòa nhà - CĐT (NHÀ THẦU) Xem 2.4 (Phần B) Cán bộ chuyên môn Cán bộ kế hoạch Cán bộ kế toán Giám đốc & BQL Tòa nhà - CĐT Xem 2.5 (Phần B) 2. Diễn giải sơ đồ: 2.1. Tiếp nhận thông tin, kiểm tra và thống kê khối lượng bảo trì: Khi có sự phản ảnh, theo thời gian định kỳ kiểm tra và bảo trì của từng loại công việc, BQL Tòa nhà (CĐT) cử cán bộ chuyên môn có đủ khả năng, trình độ, có đủ thiết bị để kiểm tra và xác định chính xác khối lượng các công việc cần phải bảo dưỡng, sửa chữa hoặc thay thế đồng thời đề ra các yêu cầu kỹ thuật cho từng công việc cần bảo trì. Đối với công việc khó xác định về khối lượng và mức độ hư hỏng, BQL Tòa nhà (CĐT) có thể thuê thêm chuyên gia Tiếp nhận thông tin Kiểm tra và thống kê khối lượng Lập kinh phí và kế hoạch bảo trì Phê duyệt Thực hiện bảo trì công trình Nghiệm thu thanh toán công việc bảo trì.
[Audio] Công trình: Khu nhà ở Cao Ngạn – Trung tâm thương mại và nhà dịch vụ Địa điểm xây dựng:Xã Cao Ngạn và phương Chùa Hang, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên 4 chuyên ngành để cùng thực hiện; Bảng khối lượng phải được tính toán và thống kê chi tiết theo (phiếu kiểm tra và xác định khối lượng bảo trì ở phụ lục 1), bảng khối lượng và yêu cầu kỹ thuật bảo trì phải được những người tham gia kiểm tra ký tên xác nhận và giám đốc BQL Tòa nhà (CĐT) kiểm tra, phê duyệt rồi chuyển cho người làm Kế hoạch 01 bản để lập kinh phí và kế hoạch bảo trì. 2.2. Lập kinh phí và kế hoạch bảo trì: Căn cứ vào bảng khối lượng nhận được và các yêu cầu kỹ thuật bảo trì đã đề ra, căn cứ vào đơn giá định mức hiện hành và thông báo giá vật tư hàng tháng hoặc quý của Thành phố Nha Trang, người làm kế hoạch của BQL Tòa nhà (CĐT) lập bảng dự trù kinh phí và lập tiến độ thực hiện công việc cho công tác bảo trì. 2.3. Giám đốc BQL Tòa nhà (CĐT) phê duyệt kinh phí và kế hoạch bảo trì: 2.4. Thực hiện bảo trì công trình: BQL Tòa nhà (CĐT) cử người để thực hiện công tác bảo trì theo kế hoạch đã được phê duyệt. Trong trường hợp khối lượng lớn hoặc công việc phức tạp, BQL Tòa nhà (CĐT) có thể thuê thêm một đơn vị khác hoặc thuê chuyên gia để thực hiện công tác bảo trì. Công tác bảo trì công trình cần thực hiện theo đúng tiến độ và đảm bảo chất lượng theo yêu cầu đã đề ra. Đối với công việc cần bảo trì thường xuyên như hệ thống điện, điện nhẹ, PCCC, .v.v. BQL Tòa nhà (CĐT) có thể thuê một đơn vị chuyên ngành để làm công tác bảo trì dài hạn. Trong quá trình bảo trì, BQL Tòa nhà (CĐT) cử hoặc thuê cán bộ chuyên môn giám sát và nghiệm thu về chất lượng và khối lượng để các công việc bảo trì đảm bảo được chất lượng và mục tiêu theo yêu cầu đã đề ra. Người hoặc đơn vị thực hiện bảo trì phải có trách nhiệm lập biện pháp thi công, biện pháp an toàn, biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy định và được BQL Tòa nhà (CĐT) phê duyệt trước khi tiến hành thực hiện bảo trì công trình. 2.5. Nghiệm thu thanh toán công việc bảo trì: Căn cứ vào danh mục công việc cần bảo trì, căn cứ vào biên bản nghiệm thu về khối lượng, chất lượng cán bộ chuyên môn, cán bộ kế hoạch của BQL Tòa nhà (CĐT) phối hợp làm các thủ tục thanh quyết toán cho người hoặc đơn vị thực hiện bảo trì và trình giám đốc phê duyệt, cán bộ kế toán có trách nhiệm làm các thủ tục và thanh toán cho người hoặc đơn vị thực hiện công việc bảo trì khi các thủ tục về thanh toán đã được lãnh đạo phê duyệt. C. NỘI DUNG CỦA CÔNG TÁC BẢO TRÌ PHẦN NỘI THẤT: 1.1. Mục đích: Công tác bảo trì phần kiến trúc nhằm duy trì hình thức thẩm mỹ, chất lượng của không gian nội thất, đáp ứng được các yêu cầu sử dụng của con người. 2.1. Nội dung bảo trì: Công tác bảo trì được thực hiện với những nội dung sau đây: Công tác kiểm tra:.
[Audio] Công trình: Khu nhà ở Cao Ngạn – Trung tâm thương mại và nhà dịch vụ Địa điểm xây dựng:Xã Cao Ngạn và phương Chùa Hang, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên 5 Công tác kiểm tra được thực hiện thường ngày để phát hiện kịp thời dấu hiệu xuống cấp hoặc bị hư hỏng của những không gian nội thất để từ đó đưa ra các giải pháp sửa chữa hoặc thay thế kịp thời, phương pháp kiểm tra dùng mắt thường cho những chỗ có thể nhìn trực tiếp được và nhìn bằng ống nhòm với những chỗ xa (cao) mà mắt thường không thể quan sát được. Trong quá trình kiểm tra cần phải đánh giá cụ thể mức độ xuống cấp mức độ hư hỏng, khối lượng công việc cần bảo trì theo (phiếu kiểm tra và xác định khối lượng bảo trì ở phụ lục 1) để làm cơ sở lập kinh phí và kế hoạch bảo trì. Công tác kiểm tra được thực hiện với những công việc sau đây: 2.2. Bảo trì phần nội thất chung a) Tường bao bên trong nội thất + Kiểm tra chất lượng sơn bề mặt có bị ẩm mốc bong rộp, phào chỉ có bị nứt gẫy bong tróc không ? + Màu sắc của sơn tường còn đảm bảo hay không, trong trường hợp màu sắc của bề mặt tường đã quá bạc màu hoặc bị rêu mốc thì phải đưa biện pháp sửa chữa cụ thể và tiến hành sơn lại tường. b) Lát nền nhà, hành lang: + Kiểm tra gạch lát có bị nứt, bị vỡ hay không? + Kiểm tra bề mặt của lớp gạch lát có còn bằng phẳng hay không? + Kiểm tra bề mặt của các viên gạch lát xem còn đảm bảo không? Trong trường hợp bề mặt các viên lát đã quá xấu hoặc dễ bị trơn trượt hoặc bị vỡ thì cần phải thay thế. + Kiểm tra mạch vữa giữa các viên gạch + Kiểm tra sàn trải thảm có bị ẩm mốc và bề mặt thảm có bị xẹp và đổi màu không ? + Kiểm tra sàn gỗ có bị cong vênh và ấm mốc không ? + Kiểm tra sàn đá có đàm bảo không bi rêu mốc và có bị trơn trượt không ? + Kiểm tra các vị trí tiếp ráp giữa 2 vật liệu khác nhau hệ nẹp có đảm bảo không ? c) Cửa đi, cửa sổ, vách kính: + Kiểm tra chất lượng của khuôn cửa, chất lượng của các bật sắt hoặc các vít liên kết khuôn cửa với tường, với kết cấu công trình. + Kiểm tra chất lượng của khung cánh cửa, các tấm panô, nan chớp hoặc các tấm kính. + Kiểm tra các chốt, móc cửa. + Kiểm tra bản lề hoặc liên kết của cánh cửa với khuôn cửa (cần đặc biệt lưu ý với các cửa sổ xung quanh phía ngoài công trình nếu các liên kết không đảm bảo khi có gió thổi, cánh hoặc khung cửa có thể bị rơi xuống gây tai nạn). d) Trần treo khu Sảnh công cộng , trần hành lang- Gian hàng - Dịch vụ: + Kiểm tra các tấm trần xem có bị biến dạng không? + Kiểm tra bề mặt dưới của tấm trần xem còn đảm bảo không? + Kiểm tra các vít, các pát, các thanh ty treo trần + Kiểm tra hệ khung xương trần và các thanh L tại góc trần + Kiểm tra lớp sơn tĩnh điện của tấm trần (nếu là trần hợp kim). Trong trường hợp lớp sơn bị bong tróc, bề mặt xấu, phải tiến hành thay thế..
[Audio] Công trình: Khu nhà ở Cao Ngạn – Trung tâm thương mại và nhà dịch vụ Địa điểm xây dựng:Xã Cao Ngạn và phương Chùa Hang, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên 6 e) Cầu thang bộ, lan can: + Kiểm tra chất lượng của hệ thống lan can, kiểm tra liên kết của hệ thống lan can với cốn thang hoặc bậc thang, liên kết các đợt lan can với nhau hoặc liên kết lan can với tường hoặc kết cấu công trình. + Kiểm tra chất lượng gạch hoặc đá ốp, lát cầu thang (Công tác kiểm tra như kiểm tra bậc tam cấp, bồn hoa). + Kiểm tra lớp trát và lớp sơn của tường cầu thang (Công tác kiểm tra như kiểm tra lớp trát và bề mặt của tường) f) Khu vệ sinh công cộng: + Kiểm tra chống thấm của nền các khu vệ sinh + Kiểm tra gạch ốp, lát + Kiểm tra các ống cấp thoát nước, các phễu thoát nước khu vệ sinh. + Kiểm tra các thiết bị vệ sinh như xí, tiểu, chậu rửa, vòi rửa, gương soi ... kết cấu công trình + Kiểm tra thoát sàn và thoát xí có đảm bảo và có bị tắc không ? + Kiểm tra hệ thống đèn điện có bị hỏng hóc cháy nổ không ? g) Vách gỗ, vách CNC + Kiểm tra bề mặt màu sắc sản phầm sơn có bị bong tróc và nứt vỡ không ? + Kiểm tra kết cấu khung có đảm bảo không ? h) Rèm vải, rèm gỗ,… + Kiểm tra bề mặt màu sắc sản phầm có bị đổi màu và bị rách không ? + Kiểm tra chất lượng vải có bị ẩm, mốc và xù long không ? + Kiểm tra hệ ray treo và suốt kéo có bị xệ và cong vênh không ? i) Hệ thống đèn điện chiếu sáng + Kiểm tra hệ thống đèn chiếu sáng và đèn trang trí có hoạt động không ? + Kiểm tra rò điện với các thiết bị điện trong nhà. 2.3. Bảo trì phần nội thất liền tường + Kiểm tra bề mặt màu sắc sản phầm sơn có bị bong tróc và nứt vỡ không ? + Kiểm tra kết cấu khung, liên kết đinh vít, bản lề ray trượt, và thùng bên trong tủ có đảm bảo không ? + Kiểm tra hệ thống đèn và ME đi kèm có bị trục trặc hay rò rỉ không ? + Kiểm tra phụ kiện đi kèm có bị lỗi hoặc bị biến dạng không. Nếu vẫn trong thời gian bảo hành thì phải liên hệ với hãng bảo hành luôn + Đá và vải, nỉ đi kèm sản phẩm có còn nguyên vẹn và đảm bảo hay không. + Tất cả những sản phẩm còn trong thời gian bảo hành bảo trì phải liên hệ với nhà cung cấp tiến hành bảo hành bảo trì kịp thời và đúng quy định. 2.4. Bảo trì phần nội thất rời + Kiểm tra bề mặt màu sắc sản phầm sơn có bị bong tróc và nứt vỡ không ? + Kiểm tra kết cấu khung, liên kết đinh vít, bản lề ray trượt, và thùng bên trong có đảm bảo không ?.
[Audio] Công trình: Khu nhà ở Cao Ngạn – Trung tâm thương mại và nhà dịch vụ Địa điểm xây dựng:Xã Cao Ngạn và phương Chùa Hang, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên 7 + Kiểm tra hệ chân có bị nứt gẫy không ? + Kiểm tra bề mặt gỗ có bị đổi màu, nứt, cong, vênh không ? + Kiểm tra phần đệm bọc nỉ hoặc da… còn độ đàn hồi và đảm bảo kết cấu ban đầu không ? + Kiểm tra bề mặt da hoặc nỉ, vải… có bị bong tróc, xù, hay đổi màu hay không ? + Kiểm tra phụ kiện đi kèm có bị lỗi hoặc bị biến dạng không. Nếu vẫn trong thời gian bảo hành thì phải liên hệ với hãng bảo hành luôn. + Kiểm tra kết cấu thép của khung xương nội thất có bị rỉ hoặc bong tróc sơn không ? + Tất cả những sản phẩm còn trong thời gian bảo hành bảo trì phải liên hệ với nhà cung cấp tiến hành bảo hành bảo trì kịp thời và đúng quy định. Thực hiện a) Làm vệ sinh công nghiệp tổng hợp Lau kính : - Dùng hoá chất làm sạch, cây lau và giẻ nềm, tay gạt kính, cây lau kính chuyên dùng lau sạch bụi và các vết bẩn như xi măng, sơn bám trên bề mặt ngoài kính và khung nhôm. Hoá chất này có tính năng mùi thơm, không độc hại và làm trong kính đồng thời còn làm tăng thêm tuổi thọ, độ bền chất liệu kính. - Dùng hoá chất chuyên dùng PH = 8 có tính năng cắt chân chất dơ mang gốc dầu mỡ do bụi , khói xe , nước mưa , ô nhiễm môi trường lâu ngày . Dùng hoá chất PH = 6 và cây gạt kính chuyên dùng có tính năng làm sạch trong bề mặt kính, đồng thời làm trung hoà nồng độ PH trên bề mặt kính , khung nhôm . - Dùng hoá chất gốc Polime Wax chuyên dùng lau toàn bộ phần khung nhôm có tính năng làm sạch, tạo bóng và bảo vệ trên bề mặt nhôm, chống bám bụi, chống oxy hoá. - Nếu cần dùng bộ dây đu hoặc dàn giáo chuyên dụng để làm sạch kính trên cao, phía mặt ngoài (tuỳ thuộc vào địa thế của công trình). Làm sạch khu vệ sinh : - Dùng khăn khô quấn lại các thiết bị inox để tránh bị xước và loang ố do vết nước (nếu là đồ mới). - Dùng máy đánh sàn bàn chải đánh sàn + HC làm sạch các viết bẩn bám trên sàn và tường men ốp. - Lau bình nóng lạnh (nếu có), quạt thông gió hút mùi ... - Sử dụng cây lau và hoá chất có tác dụng làm sạch sàn (nếu cần thiết) - Dùng phớt mềm và hoá chất làm sạch hệ thống đèn và các thiết bị vệ sinh: Bồn cầu, bồn tiểu, gương, bồn rửa tay, vách ngăn, kính phía trước, phía sau... - Dùng gạt kính làm sạch và sáng gương kính. - Lau hệ thống cửa ra vào, cửa sổ. - Lau khô các đồ đạc, thiết bị vệ sinh sau khi làm sạch. Làm sạch sàn : - Dùng máy hút bụi hút sạch bụi trên bề mặt sàn . - Dùng hoá chất chuyên dùng PH = 3 - 7 tha đều trên bề mặt sàn gạch từ 10 đến 15 phút . Có tính năng cắt chất dơ hiện đang bám két trên bề mặt sàn ..
[Audio] Công trình: Khu nhà ở Cao Ngạn – Trung tâm thương mại và nhà dịch vụ Địa điểm xây dựng:Xã Cao Ngạn và phương Chùa Hang, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên 8 - Dùng máy chà dơ 175vòng/phút + mâm bàn chải + Pad chà đều trên bề mặt sàn làm bong các chất dơ hiện đang bám két trên bề mặt sàn.. - Dùng máy hút nước công nghiệp hút toàn bộ chất bẩn cùng hoá chất trên toàn bộ bề mặt sàn . - Dùng dụng cụ chuyên dùng + hoá chất PH = 3 làm sạch phần chân tường góc cạnh hiện máy không thể làm tới . - Dùng thiết bị và dụng cụ chuyên dùng làm khô bề mặt sàn . HOÁ CHẤT SỬ DỤNG (hay tương đương): + ACl – CLEAN : hoá chất tẩy rửa nhà vệ sinh + KLEER GLASS : nước lau kính + SOIL ZAP : hoá chất tẩy rửa đa năng + KLEN 2207 : Hoá chất làm sạch đồ Inox. + ACTTION 150S/ power Plus : Hoá chất làm sạch và bảo dưỡng sàn đá. + Các dụng cụ và hoá chất cấn thiết khác THIẾT BỊ SỬ DỤNG : - Máy đánh trà sàn Champion, Toolman 175vòng/phút. - Máy đánh bóng sàn Westrok 1500vòng/phút. - Máy hút bụi hút nước Westrok, Typhoon 335 và 572 - Các dụng cụ làm sạch cần thiết khác - Pad chà sàn . - Các dụng cụ làm sạch cần thiết khác . Bảo dưỡng sàn cứng : + Làm sạch sàn bằng máy chà sàn và hoá chất chuyên dụng + Chống thấm sàn + Phủ keo và đánh bóng sàn Sửa chữa: BQL tòa nhà (CĐT) có thể tự thực hiện những nội dung bảo trì nêu trên hoặc thuê một đơn vị chuyên ngành thiết kế hoặc thi công thực hiện..
[Audio] Công trình: Khu nhà ở Cao Ngạn – Trung tâm thương mại và nhà dịch vụ Địa điểm xây dựng:Xã Cao Ngạn và phương Chùa Hang, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên 9 (Phụ lục 1) PHIẾU KIỂM TRA VÀ XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH:...................................................................................................................... HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH: ............................................................................................... I, Thành phần Tham gia kiểm tra: 1, ............................. Ch.vụ và đ/v công tác: ....................................................................... 2, ............................. Ch.vụ và đ/v công tác: ....................................................................... 3, ............................. Ch.vụ và đ/v công tác: ....................................................................... 4, ............................. Ch.vụ và đ/v công tác: ....................................................................... 5, ............................. Ch.vụ và đ/v công tác: ....................................................................... BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG CÁC CÔNG VIỆC BẢO TRÌ Số TT Nội dung công việc Đơn vị Khối lượng Yêu cầu kỹ thuật bảo trì Những người kiểm tra Trưởng bộ phận duyệt ký tên (ghi rõ họ và tên).