Hạn mức sử dụng đất.
Vấn đề hạn mức đất lần đầu tiên được quy định trong Luật Đất Đai 1993 tại điều 44. Trên cơ sở đó , hạn mức đất đã được quy định cụ thể đối với từng loại đất , từng vùng , từng địa phương tại điều 5 Nghị định số 64/CP ngày 27/9/1993 sau đó là tại khoản 4 điều 1 Nghị định số 85/1999/NĐ-CP ngày 28/8/1999. Theo đó , hộ gia đình , cá nhân chỉ được quyền sử dụng một diện tích đất tối đa đối với một số loại đất : đất nông nghiệp , trồng cây hằng năm , đất nông nghiệp trồng cây lâu năm , đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản , đất làm muối , đất khai hoang lấn biển để sản xuất nông nghiệp , trồng rừng , nuôi trồng thủy sản , làm muối ..
Hạn mức sử dụng đất là gì ?.
Là diện tích đất tối đa mà hộ gia đình và cá nhân được phép sử dụng trên cơ sở đất được Nhà nước giao , nhận chuyển nhượng hợp pháp từ người khác hoặc do khai hoang phục hóa . Với quy định này thì có thể coi hạn mức đất là hạn mức sử dụng đất trên thực tế ..
Vậy hiện nay nhà nước quy định hạn mức sử dụng đất như thế nào ?.
Nhà nước quy định hạn mức sử dụng đất gồm : Hạn mức giao đất nông nghiệp Hạn mức giao đất ở Hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp.
Hạn mức sử dụng đất nông nghiệp. Hạn mức sử dụng đất nông nghiệp là gì ?.
Hạn mức sử dụng hình thành từ những nguồn nào ?. - Theo Điều 15 Luật Đất đai 2013, hạn mức sử dụng đất nông nghiệp bao gồm hạn mức giao đất nông nghiệp và hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp. Như vậy, hạn mức sử dụng đất nông nghiệp khác với hạn mức giao đất nông nghiệp của Nhà nước và được hình thành từ 02 nguồn sau:.
H ạn mức sử dụng đất hiện nay:. 9. Đối với hạn mức giao đất ( Quy định tại Đ.129 Luật Đất đai 2013). Hạn mức giao đất trồng cây hằng năm , đất nuôi trồng thủy sản , đất làm muối cho mỗi hộ gia đình , cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp như sau :.
Có thể hiểu , hạn mức sử dụng đất nông nghiệp là diện tích tối đa mà người sử dụng đất được phép sử dụng . Đương nhiên việc sử dụng đất phải được Nhà nước công nhận và việc sử dụng đất là hợp pháp ..
Các tỉnh đông nam bộ , đồng bằng sông cửu long. 11.
Các tỉnh còn lại :. 12. abstract. Đất trồng lúa. abstract.
H ạn mức sử dụng đất hiện nay:. 13. Đối với hạn mức giao đất ( Quy định tại Đ.129 Luật Đất đai 2013). Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm :.
Đồng bằng ( xã ):. 14. . Không quá 10 ha.
Trung du miền núi :. 15. D" MOC Chåu. Không quá 30 ha.
H ạn mức sử dụng đất hiện nay:. 16. abstract. Rừng phòng hộ đầu nguồn.
Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất: - Theo Điều 130 Luật Đất đai 2013, đối với trường hợp nhận chuyển quyền sử dụng đất thì diện tích được phép nhận để sử dụng không quá 10 lần hạn mức giao đất nông nghiệp quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 129 Luật Đất đai 2013 (các trường hợp nêu ở trên)..